Top 4 inox 303F, 318, 314, 330 đặc biệt, hiếm trên thị trường Việt Nam

Ở Việt Nam các loại inox như sus304, sus201, sus316, sus310… được sử dụng phổ biến trên thị trường. Nhưng bạn có biết một số inox đặc biêt hiếm trên thị trường ít người dùng nhưng có giá trị và giá thành khá cao không?. Nào chúng ta cùng khám phá một số mác thép inox hiếm qua bài viết này nhé.

1. Inox Sus303F

Inox Sus303F có đặc tính là không nhiễm từ, không thể áp dụng được phương pháp gia nhiệt. Một đặc điểm của inox 303F là có cường độ gia công cao hơn so với sus304. Ngoài ra loại inox 303F còn có khả năng chịu nhiệt và chống mài mòn từ axit cao.

inox sus303f

Ứng dụng của inox 303F: chúng được dùng trong các bộ phận của máy tiện, bu lông, ốc vít, các chi tiết nối bộ phận trong máy móc thiết bị.

Thành phần hóa học:

C
(≤ %)
Si
(≤ %)
P
(≤ %)
Mn
(≤ %)
Ni
(≤ %)
S
(≤ %)
Cr
(≤ %)
Cu
(≤ %)
0.050.20.032.008.60.03217.0-19.02.92

2. Inox 318Ln/1.4462

Inox 318Ln có mác thép tương đương là 1.4462 thép không gỉ bao gồm duplex austenitic-ferritic chromium-nickel-molybdenum stainless steel.

– Inox 318Ln/ 1.4462 thuộc hệ Duplex có khả năng chống lồi lõm và ăn mòn áp lực.Sư kết hợp hoàn hảo khả năng chống ăn mòn , chống nứt gãy và độ bền kéo cao .

Ứng dụng : công nghiệp hóa chất, công nghiệp hóa dầu, ngoài khơi, đường ống nước biển, nhà máy khử mặn nước biển, công nghệ hạt nhân, sản xuất giấy và cellulose.

Thành phần hóa học

C
(≤ %)
Si
(≤ %)
P
(≤ %)
Mn
(≤ %)
Ni
(≤ %)
S
(≤ %)
Cr
(≤ %)
Mo
(≤ %)
N
(≤ %)
0.0301.000.0352.004.5-6.50.01521.0-23.02.5-3.50.1-0.22

3. Inox 314

  • Inox 314 có khả năng chịu nhiệt cao trong dòng thép crom-nikem. Tuy nhiên loại thép này sẽ trở nên giòn khi xử lý ở nhiệt độ 649-816 độ C
  • Ứng dụng của Inox 314: được sử dụng trong ngành, bộ phận và thiết bị như ống phóng xạ, thiết bị cho lò nung, các thành phần cho thiết bị xử lý nhiệt, hộp ủ và cartburizing. Các tính chất của inox 314 phù hợp với việc chế tạo những chi tiết trong máy làm mát hoặc những chi tiết kĩ thuật đòi hỏi phải làm việc trong môi trường có cường độ cao
  • Thành phần hóa học
C
(≤ %)
SiP
(≤ %)
Mn
(≤ %)
NiS
(≤ %)
Cr
0.251,5-3.00.045219-220.0323-26

4. Inox 330

Inox 330 là loại inox austenite, niken-crôm –sắt-silicon có khả năng đề kháng vượt trội và quá trình ôxy hóa lên đến 2200 độ F. Loại sus330 có hàm lượng niken cao từ  34 đến 37% nên có khả năng chống ăn mòn , độ dẻo và độ bền cao. Vì vậy sus330 đã qua xử lí cung cấp  khả năng chống ăn mòn và tiếp xúc nhiệt độ cao dù là trong môi trường khắt khe nhất.

inox sus330

Ứng dụng inox 330:

  • Hóa chất và hóa dầu chế biến: nứt thành phần ammoniac, bộ phần lò hóa dầu, trao đổi nhiệt, pháo sáng…
  • Qúa trình tỏa nhiệt: lò xử lý nhiệt và ngăn chứa, quạt nhiệt độ cao, chậu muối
  • Chế biến quặng, hệ thống và thiết bị perlite, thiết bị lò hơi, các thành phần tubin khí…

Thành phần hóa học

C
(≤ %)
SiP
(≤ %)
Mn
(≤ %)
NiS
(≤ %)
Cr
0.081.00-1,50.032.0034.0-37.00.0318.0-22.0

Trên đây là những loại inox đặc biệt trên thị trường Việt Nam, có nhu cầu sử dụng và yêu cầu kĩ thuật cao. Ngoài ra các loại inox sus310S, sus630, sus309 cũng là những loại inox có giá cao trên thị trường và thường được dùng cho những chi tiết, có yêu cầu kĩ thuật cao, khắt khe.